kien-thuc/cach-am-nha-dan-dung

Xốp bọt biển EPS vs. tấm xốp Remak® XPS: Tiền nào, của nấy!

10/10/2023 13:40 | 199 Lượt xem
Giá tiền trên mỗi m² đầu tư ban đầu của xốp XPS nhìn chung cao hơn EPS. Tuy nhiên, nếu đánh giá về hiệu quả kinh tế cho cả thời gian sử dụng theo tuổi thọ công trình từ 10-50 năm thì Remak® XPS mang lại hiệu quả kinh tế gấp 3-10 lần so với EPS, đúng như câu thành ngữ “Tiền nào, của nấy!”.

Hiện tại, trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam, XPS trở thành lựa chọn ưu việt cho các dự án xây dựng – kiến trúc mang tính chất tuần hoàn, bền vững (dễ vận chuyển, thi công đơn giản – nhanh chóng, giúp giảm đầu vào tiêu thụ tài nguyên, giảm chất thải, tiết kiệm năng lượng, nâng cao tuổi thọ bền lâu của công trình… v.v…). Đồng thời, vật liệu xanh Remak® XPS góp phần kiến tạo nên không gian sinh sống lành mạnh, hài hòa với mọi người.

Tuy nhiên, vẫn có không ít khách hàng đắn đo về giá thành và dùng xốp bọt biển EPS để cách nhiệt, chống nóng thay vì tấm xốp ép đùn XPS. Dưới đây, Cty Cổ phần Xây dựng & Nội thất Remak sẽ cung cấp các thông tin đã được kiểm định, thực nghiệm so sánh 2 loại vật liệu này trong 13 tiêu chí (có mở rộng so sánh với nhựa tổng hợp dạng bọt cứng PUR và PIR).

Thực tế, đánh giá tổng quan cả về độ bền, hiệu suất lẫn chi phí cho cả thời gian sử dụng theo tuổi thọ công trình từ 10-50 năm thì tấm xốp Remak® XPS mang lại hiệu quả kinh tế gấp 3-10 lần so với EPS, đúng như câu thành ngữ “Tiền nào, của nấy!”.

TÊN SẢN PHẨMXỐP ÉP ĐÙN REMAK® XPS (EXTRUDED POLYSTYRENE FOAM)XỐP KÍCH NỞ EPS (EXPANDABLE POLYSTYRENE FOAM)    
Thành phần nguyên liệu & Quy trình sản xuất Trong quá trình ép đùn, các phân tử nhựa Polystyrene nóng chảy được hòa trộn cùng khí CO₂ sau đó đùn ép qua một khuôn ép để tạo hình sản phẩm có độ bền cao, kích thước ổn định và đồng nhất.Các hạt nhựa dẻo Polystyrene được kích nở trong khuôn bằng hơi nước ở nhiệt độ cao. Chúng trở thành hợp chất chứa chất khí Pentan (C₅H₁₂) ở dạng hạt tổ ong kín mạch, gọi là hạt nhựa xốp EPS. 1m³ EPS chứa khoảng 10 triệu hạt. Mỗi hạt có khoảng 3.000 ô được đóng lại và chứa đầy không khí.
Chất trợ nở

Khí CO₂ dành cho thực phẩm (CO₂ tinh khiết): Không độc hại, 
thân thiện với môi trường. Tạo nên các đặc tính và giá trị bền vững cho XPS. 

Pentane hoặc Carbon Dioxide.

 

Cấu trúc 

Cấu trúc ô kín (closed cell).

Mật độ ô kín của XPS là 100% (kín khít tuyệt đối). Cho phép tấm xốp hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện thời tiết, khí hậu. Các lỗ khí siêu liên kết, kín khít hoàn toàn khiến không khí cũng như nhiệt lạnh hoặc nóng đều không thể truyền qua được tấm xốp. 

Remak® XPS không có khí và không để lọt khí vào bên trong.

Cấu trúc mở (open cell). EPS bao gồm 2% Polystyrene và 98% không khí. Quá trình kích nở khiến các hạt nhựa nở ra và liên kết với nhau không đồng đều, tạo nên khoảng trống/ khe hở giữa những hạt xốp.

Vì vậy, khả năng cách nhiệt, chống thấm nước, cách âm – giảm ồn của EPS đều thấp hơn XPS. Khi làm việc trong môi trường có độ ẩm cao, hơi nước dễ dàng thẩm thấu vào khe hở giữa các hạt xốp, làm mất liên kết gây mủn tấm, giảm hiệu quả cách nhiệt.

Hệ số dẫn nhiệt0.028-0.037 W/m.K0.035-0.042 W/m.K
Khả năng cách nhiệt

XPS nằm trong nhóm vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt nhất, với hệ số dẫn nhiệt trung bình < 0.032 W/m.K – tốt hơn nhiều so với EPS. Remak® XPS đạt hiệu quả cách nhiệt cao: chống nóng và bảo ôn đều vượt trội. Chúng giữ lại tối thiểu 90% giá trị R suốt hơn 20 năm, ngay cả khi tiếp xúc với độ ẩm hoặc trong trường hợp bề mặt bị tách lớp.

XPS có độ bền cơ học cao, ít bị biến dạng. Sau 50 năm, khả năng cách nhiệt của XPS vẫn đạt trên 80% so với giai đoạn ban đầu, giúp kéo dài tuổi thọ cho cả công trình. 

Khả năng cách nhiệt của EPS kém xa XPS. Và giống như PUR, PIR, chúng phù hợp nhất với mục đích cách nhiệt lạnh (bảo ôn). Khi dùng để chống nóng, EPS vừa om nhiệt lâu, tạo ra hiện tượng nóng nực, bí bách khó chịu; vừa gây lãng phí năng lượng làm mát, chi phí cho thiết bị điện… v.v...

EPS rất dễ bị phân rã hạt xốp, đặc biệt là loại tỷ trọng thấp. Sau vài năm sử dụng, các hạt xốp mất độ liên kết, bị mủn, rã, làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, giảm hiệu quả cách nhiệt và làm tăng chi phí bảo trì, sửa chữa.

Khả năng hút ẩmTỷ lệ hút ẩm chưa đến 1% thể tích bề mặt. Khả năng hút ẩm của XPS chỉ bằng 1/10 các loại xốp cách nhiệt EPS hay PUR.Khả năng hút ẩm của EPS gấp 10 lần XPS nên dễ bị nấm mốc, gãy, vỡ, nứt do thấm nước. 
Khả năng chống khuếch tán hơi nước

Khả năng chống khuếch tán hơi nước của XPS đạt 80-250. XPS có khả năng chống thấm nước và chịu ẩm, chịu nước tốt hơn các loại xốp khác; giúp cho vật liệu giữ được tính chất cách nhiệt trong điều kiện ẩm ướt.

XPS được ưu tiên và chỉ định sử dụng cho các môi trường khắc nghiệt nhất: băng giá, ẩm ướt, nhiều nước như làm nền đường cao tốc, đường giao thông dễ bị đóng băng, làm nền bể bơi, kho lạnh, hầm đông…

EPS có khả năng chống hơi nước kém hơn XPS và rất dễ bị tan rã, phân hủy sau một thời gian tiếp xúc với nước. Cả EPS lẫn PUR, PIR dễ dàng thấm nước, dẫn đến tình trạng bị suy giảm tuổi thọ cùng tính chất cách nhiệt.
Độ bền nén và uốn XPS có độ bền nén và uốn cao nhất so với tất cả các sản phẩm xốp cách nhiệt khác: đạt từ 250-800kPa. Vì vậy, Remak® XPS thường được dùng để thi công những công trình phải chịu tải trọng lớn như các nền móng, tầng hầm, hầm chứa, sàn, nhà kho, kho lạnh, đường băng sân bay, đường cao tốc…Do cấu tạo là các hạt xốp nở liên kết với nhau bởi keo nhựa, độ bền nén và uốn của xốp EPS phụ thuộc vào tỷ trọng của xốp cũng như khả năng kết dính giữa các hạt xốp. Nhìn chung, độ bền của xốp EPS là thấp nhất. Các hạt xốp dễ dàng bị mất liên kết dẫn đến việc gãy, tách rời, đặc biệt là trong điều kiện môi trường độ ẩm cao hay chịu các tác động của thời tiết.
Đặc tính chống cháyDòng sản phẩm chống cháy có khả năng chống cháy cấp B1, B2.Có khả năng chống cháy lan (kết hợp với phụ gia chống cháy).
Khả năng tái chế

Tái chế được 100%. Dễ dàng tái chế. Do sản xuất từ nhựa Polystyrene có thể tái chế hoàn toàn và không gây hại cho môi trường. Đồng thời, tấm xốp cũng không chứa CFC (Chlorofluorocarbons) gây hại cho tầng Ozone.

 

Tái chế được.
Độ bền & Tuổi thọ sản phẩmĐộ bền cơ học cao, ít bị biến dạng. Tuổi thọ lên đến 50 năm. Góp phần cải thiện chất lượng – tính an toàn, nâng tầm thương hiệu cho mọi công trình.

Độ bền và tuổi thọ của EPS kém hơn nhiều so với XPS. EPS rất dễ bị phân rã hạt xốp, đặc biệt là loại tỷ trọng thấp. Sau vài năm sử dụng, chúng đều bị mủn, rã.

Các loại xốp PUR, PIR cũng dễ dàng bị lão hóa dưới tác động môi trường, dẫn đến việc tốn kém chi phí sửa chữa, bảo trì..

Ứng dụngChỉ có dạng tấm, cứng và độ bền cao, Remak® XPS ép đùn đặc biệt thích hợp làm vật liệu cách nhiệt – cách âm cho công trình xây dựng. Remak® XPS được ứng dụng cho nhiều hạng mục: mái, trần, sàn, tường, vách, bể bơi, tầng hầm, hầm chứa, nền đường, sàn kho lạnh, hầm đông, thùng xe đông lạnh, lõi cửa, ống gió cách âm – cách nhiệt. Ngoài ra, chúng còn ứng dụng trong ngành nông nghiệp: trồng rau thủy canh, làm hầm rượu, trang trại nấm – nuôi bò sữa… v.v...Bị nhầm tưởng là vật liệu cách nhiệt, chống nóng hiệu quả nhưng thực tế khả năng này rất kém và không phù hợp để cách nhiệt cho công trình xây dựng. EPS sản xuất dựa trên quá trình trương nở trong khuôn, do vậy chỉ phù hợp để sản xuất các sản phẩm bảo ôn có định hình như hộp xốp, thùng lạnh; làm vật liệu chèn lót bảo vệ máy móc, thiết bị... v.v...
Giá thành & Hiệu quả kinh tế

Giá thành trên mỗi m² đầu tư ban đầu xốp Remak® XPS nhìn chung cao hơn EPS và thấp hơn so với PUR, PIR. Tuy nhiên, Remak® XPS có tuổi thọ lên đến 50 năm, giúp làm giảm chi phí bảo trì và bảo dưỡng của công trình giảm chi phí vận hành, giảm lượng hóa chất dùng cho lau rửa làm sạch, giảm chi phí sửa chữa – cải tạo..

Remak® XPS cũng có hiệu suất cách nhiệt ổn định giúp giảm chi phí năng lượng làm mát. Do vậy, nếu đánh giá về hiệu quả kinh tế cho cả thời gian sử dụng theo tuổi thọ công trình từ 10-50 năm thì Remak® XPS mang lại hiệu quả kinh tế gấp 3-10 lần so với EPS.

Do có thể sản xuất được sản phẩm tỷ trọng rất thấp từ 4-8kg/m³ nên ở dải sản phẩm tỷ trọng thấp thì EPS có giá thành trên m² rẻ nhất. Dù vậy, vì độ bền kém, hiệu suất làm việc của xốp EPS giảm nhanh chóng theo thời gian lại dẫn đến khả năng cách nhiệt bị giảm chỉ sau vài năm sử dụng. Điều này làm giảm chất lượng công trình, gia tăng chi phí năng lượng và chi phí cải tạo, sửa chữa.

Do đó, EPS chỉ nên sử dụng cách nhiệt cho các công trình tạm, có mục đích ngắn hạn dưới 5 năm. Chưa kể, phần mái nhà dùng xốp EPS thường rất dễ thu hút chuột bọ, côn trùng, bị nấm mốc, dột nước… v.v...

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
TIÊU CHÍXỐP ÉP ĐÙN REMAK® XPSXỐP BỌT BIỂN EPS
Độ bền⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Hiệu suất⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Chi phí⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

 

Remak® XPS/ Remak


Hotline:

- - -

Xem định vị:
- Tổng công ty: Lô 10, khu CN Lại Yên, Hoài Đức, Hà Nội.
- Kho Mỹ Đình: Đối diện 304 đường K2, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nhà máy: KCN Mông Hóa, Huyện Kỳ Sơn, Tỉnh Hòa Bình.
- Chi nhánh Đà Nẵng: Lô 35, Đường số 4, KCN Đà Nẵng, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
- Chi nhánh Sài Gòn: Số 181 đường Dương Công Khi, Tân Hiệp, Hóc Môn.

* Để rõ đường đi và thuận lợi cho đôi bên Quý khách vui lòng Click vào đây để xem chi tiết.


Tin mới nhất

Danh mục tin tức

0983811954 0983811954 +84983811954 Honghienremak
0.02923 sec| 1103.875 kb